Có thể bạn chưa biết nhưng một trong những yếu tố cấp thiết của số container là sự chính xác tuyệt đối. Vậy bạn đã biết cách đọc, cách kiểm tra số cont thế nào nhanh nhất chưa? Sau đây, Ratraco Solutions chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan tới số container là gì, cách đọc các chữ và số trên số container,…cũng như cách tính số kiểm tra container chuẩn nhất.
Số Container là gì?
Số container là gì? Số container là dãy số cuối cùng nằm bên trong khung hình chữ nhật của mỗi chiếc container. Nhưng trong quá trình di chuyển từ phương tiện này sang phương tiện khác, số container sẽ được nhiều đối tượng sử dụng.
Số container là một trong những thông tin quan trọng để theo dõi, giám sát trong việc thực hiện quá trình sắp xếp hàng lên tàu, làm hóa đơn, giấy tờ khai hải quan, truyền manifest,…Bạn có thể tìm thấy trên vách dọc, cửa sau hoặc trên nóc. Hiện nay, các ký mã hiệu container đều tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 6346:1995.
Theo đó, các loại mã này được phân ra 3 loại thông tin gồm:
- Hệ thống nhận biết (identification system);
- Mã kích thước và mã loại (Size and Type codes);
- Các ký hiệu khai thác (Operational Markings).
Cách đọc các mã hiệu số container chuẩn xác nhất
Ratraco mách bạn ý nghĩa và cách đọc các mã hiệu số container như sau:
Hệ thống nhận biết (identification system)
Hệ thống nhận biết là bộ mã kí hiệu nhằm nhận biết:
- Chủ sở hữu (Owner Code);
- Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier / product group code);
- Số sê ri (serial number/registration number);
- Chữ số kiểm tra (check digit).
Mã chủ sở hữu (Owner code)
Mã chủ sở hữu (số hiệu Container) gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với Cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng ký trực tiếp với Cục Container quốc tế – BIC (Bureau International Des Containers Et Du Transport Intermodal).
Sau khi đăng ký, ký mã hiệu cont được công nhận trên toàn thế giới. Tính đến năm 2006, tại Việt Nam có 6 công ty đã đăng ký mã chủ sở hữu với BIC gồm:
Mã BIC | Tên công ty |
GMBU | Gemadept |
GMTU | Gematrans |
NSHU | Nam Trieu Shipping |
VCLU | Vinashin – TGC |
VNLU | Vinalines Container |
VNTU | Vinashin – TGC |
Ký hiệu loại thiết bị (Equipment category identifier/product group code)
Khi vận chuyển, số container sẽ có ký hiệu loại thiết bị để dễ nhận biết. Ký hiệu gồm có 3 loại chữ cái:
- U: container chở hàng (freight container);
- J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment);
- Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis).
Số sê ri (Serial number/registration number)
Là số hiệu container, gồm 6 chữ số. Số sê ri do chủ sở hữu tự đặt và đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.
Chữ số kiểm tra (Check digit)
Là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: mã container, số sê-ri.
Với mỗi chuỗi ký tự gồm mã container và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết. Việc sử dụng số kiểm tra để giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình nhập số container.
Mã kích thước và mã loại (Size and Type codes)
Mã kích thước
2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container, ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container, chữ số 2 biểu thị chiều cao 8ft 6in (2,591m).
Mã kiểu
2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container, số 1 (sau chữ G) nghĩa là container có cửa thông gió phía trên.
Các dấu hiệu khai thác (operational markings)
Dấu hiệu bắt buộc
Dấu hiệu bắt buộc là các dấu hiệu về tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện, container cao:
- Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) ghi trên cửa container, số liệu tương tự như trong Biển chứng nhận an toàn CSC. Một số container cũng thể hiện trọng lượng vỏ (tare weight), trọng tải hữu ích (net weight) hay lượng hàng xếp cho phép (payload);
- Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đường dây điện phía trên, dùng cho tất cả các container có lắp thang leo;
- Dấu hiệu container cao trên 2,6 mét: Bắt buộc với những container cao trên 8ft 6in (2,6m). Chẳng hạn, hình trên thể hiện container cao 9ft 6in (2,9m).
Dấu hiệu không bắt buộc
Đây là các đầu hiệu quy đình về khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass), mã quốc gia (country code):
- Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) dán trên cửa container, phía dưới dấu hiệu trọng lượng container tối đa;
- Mã quốc gia (country code) gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container. Trong hình dưới đây, US viết tắt của United Stated Hoa Kỳ.
Ngoài ba loại ký mã hiệu chính, trên vỏ container còn các dấu hiệu mô tả:
- Biển chứng nhận an toàn CSC;
- Biển Chấp nhận của hải quan;
- Ký hiệu của tổ chức đường sắt quốc tế UIC;
- Logo hãng đăng kiểm;
- Test plate (của đăng kiểm), dấu hiệu xếp chồng (stacking height);
- Tên hãng (Maersk, MSC…), logo, slogan (nếu có);
- Mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…);
- Ghi chú vật liệu chế tạo vách container (corren steel) hướng dẫn sửa chữa (…repaired only with corten steel);
- Bảng vật liệu chế tạo các bộ phận container; các lưu ý…;
- Thông tin về xử lý gỗ (ván sàn);
- Nhãn hàng nguy hiểm (nếu có).
Thông số ký hiệu trên cont dùng trong KBHQ
Như trên, Đơn vị vận chuyển container đường sắt Ratraco Solutions đã giúp bạn biết số container là gì. Tiếp theo cần biết đó là dòng kích thước và mã kiểu container này, bạn sẽ nhìn thấy bên dưới container thể hiện các thông số:
- MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs);
- TARE: Trọng lượng tịnh của vỏ container;
- NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa đóng vào container;
- CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối.
Cách tính số kiểm tra container chuẩn nhất
Để thực hiện cách kiểm tra số cont bằng cách quy đổi cơ bản sau:
Bước 1: Quy đổi các chữ thành số để tính toán
Tiến hành đổi các chữ cái trong dãy thành số để phục vụ cho quá trình tính toán. Mỗi chữ cái sẽ được quy định thành những con số khác nhau.
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M |
10 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 23 | 24 |
N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
Bước 2: Thay thế các đầu ngữ thành số theo bảng
Thay 4 chữ cái đầu trong dãy số tương ứng trên cột A. Sau đó phần số tiếp theo sẽ được giữ nguyên nằm ở cột B. Tại cột C, bạn lấy 2 lũy thừa lần lượt các số từ 0 – 9. Cuối cùng lấy cột B * cột C = cột E.
Kí tự | Số tương ứng | Lũy thừa 2n | Chi tiết | Tách số |
(a) | (b) | (c) | (b) x (c) | (e) |
T | 31 | 20 | 31 x 20 | 31 |
M | 24 | 21 | 24 x 21 | 48 |
H | 18 | 22 | 18 x 22 | 72 |
U | 32 | 23 | 32 x 23 | 256 |
8 | 8 | 24 | 8 x 24 | 128 |
3 | 3 | 25 | 3 x 25 | 96 |
8 | 8 | 26 | 8 x 26 | 512 |
3 | 3 | 27 | 3 x 27 | 384 |
0 | 0 | 28 | 0 x 28 | 0 |
3 | 2 | 29 | 3 x 29 | 1536 |
Tổng | 3063 |
Bước 3: Thực hiện tính số kiểm tra container
Lấy tổng số cột E sẽ chia cho 11, số dư của phép tín chính là số container mà bạn cần tìm: 3063 : 11= 278 dư 5. Vậy, số kiểm tra sẽ là TMHU 838303 là 5.
Số container là gì, cách đọc số container như thế nào cũng như cách tính số kiểm tra container ra sao,…đã được chia sẻ bởi Ratraco Solutions. Theo đó, nếu các doanh nghiệp, chủ hàng, đơn vị nào đang gặp phải những vướng mắc hoặc chưa có kinh nghiệm đọc hiểu và kiểm số cont thì nên lưu lại bài viết hữu ích trên nhé!