Phí bảo trì đường bộ là gì? Biểu phí bảo trì đường bộ mới nhất 2024

Tại Việt Nam hiện nay, việc di chuyển bằng các loại hình phương tiện đường bộ như xe Container, xe bán tải, ô tô các loại,…được Nhà nước quy định rõ ràng cụ thể về những mức phí bảo trì đường bộ riêng nên các cá nhân, chủ phương tiện liên quan cần phải hiểu một cách chuẩn xác định nghĩa về loại phí này, có như vậy thì quá trình lưu thông mới diễn ra một cách thuận lợi, suôn sẻ, đồng thời cũng đóng góp phần lớn vào Ngân sách, sự phát triển chung của nước ta về lâu về dài.

Trong bài chia sẻ những thông tin mới nhất về biểu phí đường bộ 2022 mà Ratraco Solutions sẽ cập nhật chia sẻ dưới đây, quý bạn đọc sẽ có cái nhìn chi tiết hơn về phí bảo trì đường bộ là gì, việc sử dụng nó hiệu quả ra sao, mức phí chênh lệch như thế nào giữa các phương tiện xe cơ giới, danh sách các trạm BOT thu phí đường bộ và còn là quy định xử phạt ra sao đối với trường hợp nộp phí bảo trì đường bộ chậm trễ,…

Có thể bạn quan tâm
+ Dịch vụ vận chuyển Container đường sắt giá rẻ
+ Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt Bắc Nam

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ là gì? Đây chính là khoản phí bắt buộc theo quy định của Nhà nước mà chủ sở hữu xe lưu thông xe trên đường bắt buộc phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, sửa chữa, nâng cấp đường bộ. Các loại phương tiện thông dụng hiện nay như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe Container sẽ chịu mức phí bảo trì đường bộ khác nhau.

Phí bảo trì đường bộ là gì? Biểu phí bảo trì đường bộ mới nhất 2022
Phí bảo trì đường bộ là khoản phí bắt buộc áp dụng cho các loại phương tiện lưu thông bằng đường bộ.

Thông thường, loại phí này sẽ được tính theo tháng/năm nên dù chủ xe di chuyển nhiều hay ít thì vẫn phải nộp mức phí theo quy định. Chủ xe ô tô sau khi nộp phí bảo trì đường bộ, phương tiện sẽ được dán tem vào phía trước kính chắn gió. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe biết thực hiện việc nộp phí trong lần tiếp theo. Cần hiểu rằng, biểu phí sử dụng đường bộ này là một trong những nguồn thu vô cùng quan trọng đối với Ngân sách Nhà nước ta hiện nay.

Phí thu đường bộ được sử dụng như thế nào?

Cùng với việc tìm hiểu phí bảo trì đường bộ là gì thì cách sử dụng loại phí này cũng cần được quan tâm. Tại Điều 8 của Thông tư quy định rõ về quản lý và sử dụng phí, theo đó:

1. Văn phòng Quỹ được trích để lại một phần trăm (01%) số tiền phí thực thu để trang trải chi phí quản lý hoạt động thu phí sử dụng đường bộ theo quy định.

2. Số tiền còn lại (99%), Văn phòng Quỹ phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu phí.

3. Đối với các Cơ quan đăng kiểm, cơ quan thu phí được trích để lại khi cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 50 tỷ đồng/năm trở lên mức trích là 1% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí.

4. Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng/năm mức trích là 1,25% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí.

5. Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng/năm mức trích là 1,5% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí.

Phí bảo trì đường bộ là gì? Biểu phí bảo trì đường bộ mới nhất 2022
 Phí đường bộ được sử dụng hiệu quả dưới sự quản lý của các Cơ quan chuyên trách, có thẩm quyền.

6. Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt dưới 15 tỷ đồng/năm mức trích là 1,8% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí.

7. Số tiền còn lại Cơ quan thu phí chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam, để Cục Đăng kiểm Việt Nam nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu phí, việc chuyển tiền có thể thực hiện thông qua các ngân hàng thương mại.

8. Trường hợp Cơ quan thu phí hạch toán theo cơ chế tài chính doanh nghiệp số tiền phí được để lại là doanh thu của cơ quan; trường hợp cơ quan thu phí là đơn vị hành chính, sự nghiệp số tiền phí được để lại được hoà chung vào nguồn kinh phí của cơ quan và quản lý, sử dụng theo quy định Luật ngân sách nhà nước.

9. Trong năm, Cơ quan thu phí được tạm trích 1% trên tổng số thu phí. Khi kết thúc năm tài chính, căn cứ số liệu lập quyết toán thu phí sử dụng đường bộ được trích bổ sung theo tỷ lệ trên và số trích bổ sung được trừ vào số thu phí của năm tiếp theo trước khi nộp về Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương.

10. Số được trích lại cho các đơn vị thu phí để chi cho: trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định; các cơ quan đăng kiểm (cơ quan thu phí) trích chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam ba phần trăm (3%) số tiền phí được để lại, để phục vụ công tác quản lý thu, nộp phí sử dụng đường bộ; trả lại tiền phí đối với các trường hợp không chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

Biểu phí bảo trì đường bộ chi tiết CẬP NHẬT MỚI NHẤT 2023

Phí bảo trì đường bộ cập nhật mới nhất 1/1/2021

STT Loại phương tiện chịu phí 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên tư nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240
Xem thêm  Booking Note là gì? Khái niệm và quy trình lấy Booking Note

Phí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch 2023

STT Loại phương tiện 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240
Xem thêm  Hãng hàng không Flexflight của nước nào?

Chi tiết biểu phí đường bộ 2023 với xe bán tải chuẩn xác nhất

Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa lại có thể là xe chở hàng nên có khá nhiều người băn khoăn không biết phí đường bộ cho loại xe này được tính toán áp dụng như thế nào? Thực tế, mức phí đường bộ của xe bán tải được áp dụng như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể như sau:

Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Chi tiết biểu phí đường bộ đối với xe 4 – 7 chỗ mới nhất:

Biểu phí đường bộ áp dụng đối với loại xe 4 – 7 chỗ từ Bộ Tài Chính mới nhất được áp dụng từ năm 2022 như sau:

STT Xe ô tô con từ 4 – 7 Chỗ 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Danh sách các trạm thu phí đường bộ trên toàn quốc hiện nay

Dưới đây là Danh sách các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên phạm vi toàn quốc:

  • Trạm Thu Phí An Hiệp, Châu Thành, Sóc Trăng
  • Trạm Cần Thơ – Phụng Hiệp
  • Trạm Cai Lậy – Tiền Giang
  • Trạm TP.HCM – Trung Lương
  • Trạm Nguyễn Văn Linh (2 trạm)
  • Trạm Cầu Phú Mỹ – TP.HCM
  • Trạm Long Thành – Đồng Nai
  • Trạm Dầu Giây – Đồng Nai
  • Trạm Sông Phan – Bình Thuận
  • Trạm Sông Lũy – Bình Thuận
  • Trạm Cà Ná – Ninh Thuận
  • Trạm Cam Thịnh – Khánh Hòa
  • Trạm Ninh Xuân – Khánh Hòa
  • Trạm Ninh Lộc – Khánh Hòa
Phí bảo trì đường bộ là gì? Biểu phí bảo trì đường bộ mới nhất 2022
Tài xế điều khiển các loại phương tiện đường bộ cần nắm rõ những trạm thu phí trải dài từ Bắc vào Nam.
  • Trạm hầm đường bộ Đèo Cả
  • Trạm Bàn Thạch – Phú Yên
  • Trạm Nam Bình Định – Bình Định
  • Trạm Bắc Bình Định – Bình Định
  • Trạm Tư Nghĩa- Quảng Ngãi
  • Trạm Tam Kỳ – Quảng Nam
  • Trạm Hòa Phước – Quảng Nam
  • Trạm Bắc Hải Vân – Huế
  • Trạm Phú Bài – Huế
  • Trạm Đông Hà – Quảng Trị
  • Trạm Quán Hàu – Quảng Bình
  • Trạm TASCO – Quảng Bình
  • Trạm Cầu Rác – Hà Tĩnh
  • Trạm Bến Thủy 2 – Nghệ An
  • Trạm Hoàng Mai – Nghệ An
  • Trạm Tào Xuyên – Thanh Hóa
  • Trạm Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Cao Bồ Ninh Bình – Hà Nội (4 trạm).

Trường hợp nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không?

Nộp phí đường bộ chậm có bị phạt không? Đây là câu hỏi của khá nhiều bạn đọc băn khoăn và câu trả lời là chủ phương tiện khi nộp phí chậm sẽ “KHÔNG” bị phạt nhưng khi đi nộp, Cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí “không thiếu 1 đồng”.

Xem thêm  Thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam như thế nào?

Ngoài ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều hoặc hông sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ (nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường). Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải cần đến sự trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ. Tốt hơn cả, phí đường bộ nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm để tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, vừa mất công vừa mất sức,…

RatracoSolutions Logistics cập nhật nhanh biểu phí bảo trì đường bộ và khái niệm phí bảo trì đường bộ là gì? Giúp các tài xế xe tải, chủ phương tiện xe ô tô, xe bán tải, xe Container chuyên dụng các loại tiện tham khảo, hiểu rõ đây là phí gì, quy định thu phí để làm gì, sử dụng phí một cách hiệu quả như thế nào. Đồng thời, chúng tôi còn chỉ rõ danh sách các trạm thu phí đường bộ mới nhất để chắc chắn rằng, các cá nhân liên quan sẽ không bỏ xót bất kỳ trạm thu phí nào, từ đó có sự chủ động chuẩn bị tiền phí để nộp vào đầy đủ khi đến mỗi trạm BOT.

Ratraco Solutions hi vọng với những thông tin, kiến thức tin tức chia sẻ hữu ích trên sẽ cần thiết cho quý bạn đọc trong việc tìm kiếm bảng biểu phí đường bộ ở nước ta theo từng loại phương tiện, từng thời điểm cụ thể quy định chi tiết như thế nào,…qua đó đảm bảo tuân thủ đúng theo luật định.

Thông tin liên hệ Ratraco Solutions

Công ty TNHH Giải Pháp vận tải Ratraco
Địa chỉ:
21Bis Hậu Giang, Phường 4, Tân Bình, TPHCM

Hotline:  0965 131 131
Email:  toannguyen@ratracosolutions.com
Website: https://ratracosolutions.com
Facebook: Ratraco Solutions - Railway Logistics
Zalo: http://zalo.me/0965131131

Trụ sở TPHCM:

Bình Dương:

Đồng Nai:

Bình Định:

Đà Nẵng:

Nghệ An:

Hà Nội:

  • Địa chỉ: 95 - 97 Lê Duẩn, P. Cửa Nam, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Điện thoại : 0902 486 247 - 0901 100 247

Trung Quốc:

  • Địa chỉ:  Ga Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc
  • Điện thoại : 0909 949 247

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi 0909949247ZaloMessengertoannguyen@ratracosolutions.comBản đồ