Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới nên việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu áp dụng các chuẩn mực Quốc tế vào hoạt động nghiệp vụ hải quan, XNK vô cùng quan trọng. Thông qua bài viết này, Ratraco Solutions sẽ liệt kê danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam để các DN quan tâm có thể ghi nhớ và lưu lại để phục vụ hiệu quả cho công việc giao thương – kinh doanh của mình.
Cùng với đó là những điểm mạnh nổi bật nhất của Dịch vụ vận chuyển container đường sắt liên vận Quốc tế Á-Âu nhanh an toàn, giá rẻ cạnh tranh cho khách hàng có nhu cầu sử dụng có thể cân nhắc tin chọn Ratraco.
XEM THÊM: Dịch vụ vận chuyển Container giá rẻ
Liệt kê Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam
Ngày 08/06/2022, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 31/2022/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Danh mục Hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam mới này đã chuẩn hóa các khái niệm trong việc phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu; giúp Cơ quan quản lý và doanh nghiệp (DN) hoạt động XNK sử dụng các tên gọi và mã số có tính chuẩn mực; giúp DN phân loại các sản phẩm giao dịch được dễ dàng, tránh tình trạng bất đồng giữa DN và Cơ quan hải quan, đồng thời ngăn chặn hành vi gian lận thương mại qua việc khai báo mã số hàng hóa.
Dưới đây là Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam chi tiết mà Ratraco đã thống kê được:
PHẦN I | ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT |
Chương 1 | Động vật sống |
Chương 2 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
Chương 3 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
Chương 4 | Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
Chương 5 | Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác |
PHẦN II | CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT |
Chương 6 | Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí |
Chương 7 | Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được |
Chương 8 | Quả và quả hạch (nut) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa |
Chương 9 | Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
Chương 10 | Ngũ cốc |
Chương 11 | Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì |
Chương 12 | Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô |
Chương 13 | Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác |
Chương 14 | Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
PHẦN III | CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT |
Chương 15 | Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật |
PHẦN IV | THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN |
Chương 16 | Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
Chương 17 | Đường và các loại kẹo đường |
Chương 18 | Ca cao và các chế phẩm từ ca cao |
Chương 19 | Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh |
Chương 20 | Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây |
Chương 21 | Các chế phẩm ăn được khác |
Chương 22 | Đồ uống, rượu và giấm |
Chương 23 | Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến |
Chương 24 | Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến |
PHẦN V | KHOÁNG SẢN |
Chương 25 | Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng |
Chương 26 | Quặng, xỉ và tro |
Chương 27 | Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất |
PHẦN VI | SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN |
Chương 28 | Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị |
Chương 29 | Hoá chất hữu cơ |
Chương 30 | Dược phẩm |
Chương 31 | Phân bón |
Chương 32 | Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực |
Chương 33 | Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh |
Chương 34 | Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao. |
Chương 35 | Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzyme |
Chương 36 | Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác |
Chương 37 | Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh |
Chương 38 | Các sản phẩm hóa chất khác |
PHẦN VII | PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39 | Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Chương 40 | Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
PHẦN VIII | DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; YÊN CƯƠNG VÀ BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG; HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ RUỘT CON TẰM) |
Chương 41 | Da sống (trừ da lông) và da thuộc |
Chương 42 | Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) |
Chương 43 | Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo |
PHẦN IX | GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY |
Chương 44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ |
Chương 45 | Lie và các sản phẩm bằng lie |
Chương 46 | Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây |
PHẦN X | BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA); GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG |
Chương 47 | Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) |
Chương 48 | Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa |
Chương 49 | Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ |
PHẦN XI | NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
Chương 50 | Tơ tằm |
Chương 51 | Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên |
Chương 52 | Bông |
Chương 53 | Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy |
Chương 54 | Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo |
Chương 55 | Xơ sợi staple nhân tạo |
Chương 56 | Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng |
Chương 57 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác |
Chương 58 | Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu |
Chương 59 | Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp |
Chương 60 | Các loại hàng dệt kim hoặc móc |
Chương 61 | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
Chương 62 | Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
Chương 63 | Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn |
PHẦN XII | GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI |
Chương 64 | Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên |
Chương 65 | Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng |
Chương 66 | Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên |
Chương 67 | Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người |
PHẦN XIII | SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH |
Chương 68 | Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự |
Chương 69 | Đồ gốm, sứ |
Chương 70 | Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh |
PHẦN XIV | NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI |
Chương 71 | Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại |
PHẦN XV | KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
Chương 72 | Sắt và thép |
Chương 73 | Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
Chương 74 | Đồng và các sản phẩm bằng đồng |
Chương 75 | Niken và các sản phẩm bằng niken |
Chương 76 | Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm |
Chương 77 | (Dự phòng cho việc phân loại tiếp theo trong tương lai của hệ thống hài hòa) |
Chương 78 | Chì và các sản phẩm bằng chì |
Chương 79 | Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm |
Chương 80 | Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc |
Chương 81 | Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng |
Chương 82 | Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản |
Chương 83 | Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản |
PHẦN XVI | MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN |
Chương 84 | Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
Chương 85 | Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
PHẦN XVII | XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP |
Chương 86 | Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại |
Chương 87 | Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng. |
Chương 88 | Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng |
Chương 89 | Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi |
PHẦN XVIII | DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG |
Chương 90 | Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
Chương 91 | Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng |
Chương 92 | Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
PHẦN XIX | VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG |
Chương 93 | Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
PHẦN XX | CÁC MẶT HÀNG KHÁC |
Chương 94 | Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
Chương 95 | Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
Chương 96 | Các mặt hàng khác |
PHẦN XXI | CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ |
Chương 97 | Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ |
NÊN ĐỌC: Dịch vụ vận chuyển Container lạnh đường sắt giá rẻ
Những điều cần biết về danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
Ratraco Solutions đã liệt kê chi tiết Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam, sau đây là những kiến thức cần biết liên quan tới cấu trúc, đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng của danh mục này. Cụ thể:
Cấu trúc chung của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
Cấu trúc danh mục hàng hóa, xuất nhập khẩu Việt Nam, bao gồm:
- Các quy tắc tổng quát giải thích việc phải phân loại;
- Các chú giải pháp lý của Phần, Chương và Phân nhóm;
- Danh mục chi tiết hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Đối tượng áp dụng Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
Căn cứ Điều 2 Thông tư 31/2022/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng như sau:
- Tổ chức, Cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
- Tổ chức, Cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Cơ quan hải quan, Công chức hải quan;
- Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý Nhà nước về hải quan và quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu.
=> Như vậy, về cơ bản, đối tượng áp dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam năm 2023 không thay đổi so với Thông tư 65/2017/TT-BTC.
Mục đích sử dụng của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:
- Xây dựng các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Xây dựng các Danh mục hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Hải quan;
- Thống kê Nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh vực khác.
>>Xem thêm: Quy định nhãn mác hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
Công ty vận tải nào cung cấp Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa uy tín, chuyên nghiệp, tốt nhất hiện nay?
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VẬN TẢI RATRACO tự hào là một trong những Đơn vị vận chuyển container đường sắt đi Quốc tế, Châu Âu với cam kết giá rẻ cạnh tranh tốt nhất thị trường, đội ngũ nhân sự hùng hậu giàu kinh nghiệm, trang thiết bị chuyên dụng tiện ích, cơ sở hạ tầng đường sắt chuyên biệt, hiện đại luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng là Doanh nghiệp, Tập đoàn, cơ sở cung ứng nguyên vật liệu, đơn vị nhập hàng,…Các mặt hàng nhận vận chuyển bao gồm Hàng nguyên container (FCL), Hàng lẻ (LCL), Hàng thương mại điện tử (E – commerce), Hàng thực phẩm, trái cây bằng RF container.
Khi gửi hàng Chuyên tuyến Việt Nam – Trung Quốc – Mông Cổ – Kazakhstan – Nga – Châu Âu bằng đường sắt Ratraco Solutions, quý vị cứ hoàn toàn an tâm bởi hàng hóa được sắp xếp trong các toa xe mui kín, container khô, lạnh (40 HC, 45 HC-RF) thuận lợi cho hoạt động lưu trữ, xếp dỡ và vận chuyển. Cont lạnh tự hành đường sắt với hệ thống bảo quản hàng lạnh/đông lạnh đạt tiêu chuẩn Quốc tế cùng chính sách giảm 25-30% chi phí vận chuyển.
Tàu container lạnh liên vận Quốc tế chuyên chở mặt hàng Thanh long chạy từ Ga Ðồng Ðăng sang Ga Bằng Tường (Trung Quốc) khai thác từ tháng 2 đã chạy ổn định hằng tuần, mở hướng xuất khẩu Chính Ngạch hàng trái cây và nông sản đông lạnh bằng đường sắt sang Trung Quốc và các nước Trung Á, Châu Âu.
Thông tin lịch tàu hàng đường sắt tuyến Liên vận Quốc tế
Tuyến Việt Nam – Trung Quốc: Khởi hành hằng ngày
- Tuyến Yên Viên – Đồng Đăng – Pingxiang – Nanning Nan sau đó tiếp chuyển đi các tỉnh, thành phố của Trung Quốc (và ngược lại);
- Thời gian: 3 ngày (không bao gồm thời gian làm thủ tục tại các ga biên giới.
Tuyến Việt Nam – Trung Á: Khởi hành Chủ nhật hàng tuần
- Tuyến Yên Viên – Đồng Đăng – Pingxiang – Alashankou – Dostyk – Almaty/Astana – sau đó tiếp chuyển đi Uzbekistan, Tajikistan, Kyzgyzstan;
- Thời gian: 18 ngày (không bao gồm thời gian làm thủ tục tại các ga biên giới).
Tuyến Việt Nam – Nga: Khởi hành thứ 4 và Chủ nhật hàng tuần
- Tuyến Yên Viên – Đồng Đăng – Pingxiang – Manzhouli – Zabaykalsk – Vorsino (Moscow);
- Thời gian: 23 ngày (không bao gồm thời gian làm thủ tục tại các ga biên giới).
Tuyến Việt Nam – EU: Khởi hành thứ 4 và Chủ nhật hàng tuần
- Tuyến Việt Nam – Trung Quốc – Kazakhstan – Russia – Belarus – Poland (Malaszewicze) – Germany (Duisburg/Hamburg);
- Thời gian: 28 – 30 ngày (không bao gồm thời gian làm thủ tục tại các ga biên giới).
Thông tin lịch trình tàu đường sắt vận chuyển từ Ga Kép Bắc Giang
Với các tuyến hàng xuất phát từ Ga Kép – Bắc Giang, Ratraco thông tin lịch trình như sau:
- Vận chuyển hàng hóa Liên vận Quốc tế trên tuyến Kép – Đồng Đăng – Bằng Tường – Nam Ninh và ngược lại: Mỗi ngày 2 chuyến hàng;
- Vận chuyển hàng hóa nội địa trên tuyến Kép – Yên Viên – Đà Nẵng – Sóng Thần và ngược lại: Mỗi ngày 1 chuyến hàng;
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa khép kín Kho – Kho.
Nhận vận chuyển đa dạng hàng nông sản, hàng công nghiệp, hàng tiêu dùng
Ratraco nhận vận chuyển số lượng lớn các mặt hàng sau:
- Hàng nông sản: Gạo, lúa mì, bột mì, sữa, động vật sống, cà phê, hồ tiêu, hạt điều, chè, rau quả tươi,…
- Hàng công nghiệp: Dệt may; Giày dép; Đồ gỗ; Valy, túi xách, ô dù; Điện thoại các loại và linh kiện; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; Phương tiện vận tải và phụ tùng; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; Dây điện, cáp điện; Nguyên phụ liệu dệt may, da giày; Nhựa và sản phẩm nhựa; Phân bón; Hóa chất,…
- Hàng tiêu dùng được vận chuyển trong thị trường nội địa và xuất khẩu sang Trung Quốc, Nga, Mông Cổ, Kazakhstan, Châu Âu và ngược lại…
RATRACO SOLUTIONS đã cập nhật Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam hiện nay, theo đó các DN nào có nhu cầu tìm kiếm thông tin để phục vụ hiệu quả cho công việc của mình thì nên lưu lại và áp dụng khi cần. Nhu cầu vận chuyển hàng nguyên chuyến, nguyên container tuyến Liên vận Quốc tế ngày càng nhiều nên để được đảm bảo tốt nhất từ chất lượng dịch vụ tới giá cả, Quý khách hàng có thể cân nhắc chọn Đơn vị vận chuyển chuyên nghiệp Ratraco. Chi tiết về dịch vụ, vui lòng liên hệ Hotline bên dưới.
Thông tin liên hệ Ratraco Solutions
Công ty TNHH Giải Pháp vận tải Ratraco
Địa chỉ: 21Bis Hậu Giang, Phường 4, Tân Bình, TPHCM
Hotline: 0965 131 131
Email: toannguyen@ratracosolutions.com
Website: https://ratracosolutions.com
Facebook: Ratraco Solutions - Railway Logistics
Zalo: http://zalo.me/0965131131
Trụ sở TPHCM:
- Địa chỉ: 21bis Hậu Giang, P.4, Q.Tân Bình, TPHCM
- Điện thoại : 0909 876 247 - 0901 411 247
Bình Dương:
- Địa chỉ: Ga Sóng Thần
- Điện thoại : 0901 411 247 - 0909 876 247
Đồng Nai:
- Địa chỉ: Ga Trảng Bom
- Điện thoại : 0938 790 247 - 0909 876 247
Bình Định:
- Địa chỉ: Ga Diêu Trì
- Điện thoại : 0901 411 247 - 0938 790 247
Đà Nẵng:
- Địa chỉ: Ga Đà Nẵng
- Điện thoại : 0909 199 247 - 0906 354 247
Nghệ An:
- Địa chỉ: Ga Vinh, Nghệ An
- Điện thoại : 0901 100 247 - 0902 486 247
Hà Nội:
- Địa chỉ: 95 - 97 Lê Duẩn, P. Cửa Nam, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại : 0902 486 247 - 0901 100 247
Trung Quốc:
- Địa chỉ: Ga Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc
- Điện thoại : 0909 949 247