Nộp muộn C/O có được hưởng ưu đãi thuế không?

Doanh nghiệp nộp muộn C/O VẪN ĐƯỢC hưởng ưu đãi thuế nếu nộp bổ sung trong thời hạn cho phép hoặc giải trình lý do chính đáng. Muốn biết rõ hơn, hãy cùng Ratraco Solutions chúng tôi tìm hiểu về thời điểm nên nộp C/O cũng như các quy định mới nhất về việc nộp muộn C/O năm 2024.

C/O là gì? Thời điểm nào nên nộp C/O?

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O là gì?

C/O (Certificate of Origin) là chứng từ phổ biến trong XNK hàng hóa và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng hóa để doanh nghiệp XNK được hưởng chính sách ưu đãi thuế (nếu mặt hàng đó thuộc Danh mục được ưu đãi theo thỏa thuận thương mại giữa 2 quốc gia XNK).

Nộp muộn C/O có được hưởng ưu đãi thuế không?
C/O viết tắt của cụm từ “Certificate of Origin”, nghĩa là giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa.

Thời điểm nên nộp chứng nhận C/O

Thời điểm nên nộp C/O được quy định cụ thể trong cam kết quốc tế là tại thời điểm làm thủ tục HQ. C/O phải còn giá trị hiệu lực tại thời điểm nộp. Hiệu lực C/O là 12 tháng kể từ ngày cấp.

>>Xem thêm: Mẫu C/O Form VJ là gì?

Nộp muộn C/O được hưởng ưu đãi thuế không? Quy định nộp muộn C/O theo các Hiệp định MỚI NHẤT

Đơn vị vận chuyển container đường sắt Nội địa và Quốc tế RATRACO SOLUTIONS đã cập nhật thời điểm nên nộp C/O. Sau đây là những quy định nộp muộn C/O theo các Hiệp định:

Quy định của Hiệp định Thương mại tự do (FTA)

Hiệp định CPTPP

Theo CPTPP, trong một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có thể nộp muộn C/O trong 1 năm kể từ ngày nhập khẩu và vẫn được xem xét hưởng ưu đãi thuế quan nhưng phải cung cấp lý do chính đáng và được phía hải quan chấp nhận.

Xem thêm  ISF là gì? Những thông tin chi tiết cần biết về ISF

Hiệp định EVFTA (EU-Vietnam Free Trade Agreement)

EVFTA cho phép nộp muộn C/O trong 2 năm kể từ ngày nhập khẩu với lý do hợp lý và được phía hải quan chấp thuận.

Việt Nam (UKVFTA)

Theo Hiệp định Thương mại Tự do Anh – Việt Nam, C/O phải được nộp trong 2 năm kể từ ngày nhập khẩu. Nộp hồ sơ chậm vẫn được chấp nhận nếu bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng khác nằm ngoài kiểm soát của nhà nhập khẩu.

Quy định một số quốc gia

Hoa Kỳ

Trong vài trường hợp, Hoa Kỳ cho phép nộp muộn C/O trong 1 năm kể từ ngày nhập khẩu, với điều kiện doanh nghiệp phải cung cấp lý do chính đáng và được phía hải quan chấp nhận.

EU

Các quy định của EU cũng cho phép nộp muộn C/O trong vài trường hợp đặc biệt (thường là 2 năm kể từ ngày nhập khẩu) nhưng phải cung cấp lý do hợp lý và được phía hải quan chấp nhận.

Nộp muộn C/O có được hưởng ưu đãi thuế không?
Nộp muộn C/O nếu giải trình được lý do chính đáng thì VẪN CÓ THỂ được hưởng ƯU ĐÃI VỀ THUẾ.

Thủ tục, điều kiện được CHẤP NHẬN nộp muộn C/O

Về lý do chính đáng

Lý do chính đáng cho việc nộp muộn C/O của doanh nghiệp như các vấn đề kỹ thuật, lỗi hành chính hay các tình huống bất khả kháng.

Về thủ tục đăng ký

Doanh nghiệp cần phải làm đơn xin gia hạn hoặc đơn giải trình nộp muộn C/O và nộp cho cơ quan hải quan cùng với các chứng từ liên quan.

=> Tóm lại, việc nộp muộn C/O VẪN ĐƯỢC hưởng ưu đãi thuế về nếu doanh nghiệp có lý do chính đáng và được cơ quan hải quan chấp nhận.

Quy định CẦN BIẾT về nộp C/O và nộp muộn C/O theo các Thông tư tại Việt Nam

Thông tư 38/2018/TT-BTC

Thông tư 38/2018/TT-BTC và các Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định:

  • Thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
  • Mẫu EAV nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan; mẫu VK (KV) nộp trong vòng 01 năm;
  • Mẫu EVFTA, UKVFTA, thời hạn nộp bổ sung là trong 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai,…;
  • Các trường hợp khác (không áp dụng thuế suất ưu đãi thuế quan) thì phải nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan và không được chậm nộp.

Thông tư số 47/2020/TT-BTC

Điều 12 Thông tư số 47/2020/TT-BTC quy định thời điểm được phép chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cụ thể:

  • Đối với hàng hóa áp dụng ưu đãi thuế quan: Thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ là trong thời gian hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ (01 năm từ ngày cấp) và trường hợp Hiệp định Thương mại tự do cam kết dài hơn thì thực hiện theo cam kết quốc tế (Hiệp định EVFTA, UKVFTA).
  • Đối với hàng hoá nhập khẩu tuân thủ Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hoặc hàng hoá có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường: Phải nộp ngay tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu.
  • Đối với hàng hóa thuộc diện áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại: Được chậm nộp trong 30 ngày (từ ngày đăng ký tờ khai HQ).
Nộp muộn C/O có được hưởng ưu đãi thuế không?
Tại Việt Nam, việc chậm nộp C/O sẽ có các quy định liên quan mà doanh nghiệp cần biết trong mỗi Thông tư, Nghị định.

Thông tư 33/2023/TT-BTC

Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định như sau:

1. Đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC

a) Người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan;

b) Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan:

  • Hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thông thường và được thông quan theo quy định. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế chênh lệch thì được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt và được thông quan theo quy định;
  • Người khai HQ khai và nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 01 năm từ ngày đăng ký tờ khai HQ.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu, Việt Nam – Vương quốc Anh và Bắc Ai len, người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn hai (02) năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

2. Đối với hàng hóa quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 10 Thông tư này, người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục HQ; nếu không có thì hàng hóa không được thông quan và bị xử lý theo quy định pháp luật.

3. Đối với hàng hóa quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư này:

a) Người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan;

b) Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan:

  • Hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng mức thuế theo các biện pháp do Bộ Công Thương quyết định. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế phải nộp thì được áp dụng mức thuế suất theo khai báo của người khai hải quan và hàng hóa được thông quan theo quy định;
  • Người khai hải quan khai và nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan để áp dụng mức thuế theo các biện pháp do Bộ Công Thương quyết định và được xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định trong trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp; Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan cập nhật kết quả xử lý trên hệ thống và thông báo cho tổ chức tín dụng biết.

Như vậy, với những chia sẻ trên đây của Ratraco Solutions, các doanh nghiệp/tư nhân đã biết được đâu là thời điểm nên nộp C/O để được hưởng ưu đãi về thuế. Nếu nộp chậm C/O, chỉ cần hoàn tất một số thủ tục theo quy định và trình được lý do chính đáng thì vẫn được bảo toàn về thuế suất ưu đãi như bình thường.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi 0909949247ZaloMessengertoannguyen@ratracosolutions.comBản đồ