C/O Form AJ là gì? Quy trình kê khai C/O Form AJ như thế nào?

C/O Form AJ là loại chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng sang Nhật Bản. C/O Form AJ là gì? Quy trình kê khai C/O AJ như thế nào? Hay những thông tin liên quan đến loại chứng từ này được không ít các bạn đọc quan tâm đến. Hiểu được tâm lý, bài viết này RatracoSolutions Logistics sẽ chia sẻ đáp án các bạn cần, cùng tìm hiểu để từ đó có cái nhìn tổng quát hơn về loại chứng từ thông dụng này nhé!

C/O Form AJ là gì? Thông tin cần biết về loại chứng từ quan trọng này

C/O là gì?

Có lẽ những bạn mới gia nhập vào lĩnh vực xuất nhập khẩu sẽ thắc mắc C/O là gì? C/O (Certificate of Origin) chính là một loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nó cho biết hàng đến từ quốc gia hay một lãnh thổ nào đó. Đồng thời, khi cầm giấy xác nhận C/O bạn sẽ nhận được ưu đãi về thuế, nó được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ đúng quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.

C/O Form AJ là gì?

Thông thường đối với mua bán quốc tế, các chủ hàng hoặc nhà xuất nhập khẩu thường thắc mắc và quan tâm đến việc hàng hóa có nằm trong danh mục nhận ưu đãi về thuế hay không?

C/O Form AJ là loại C/O ưu đãi (tài liệu quan trọng) được dùng trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa sang nước Nhật Bản và tất cả những quốc gia thành viên tham gia vào Hiệp định AJCEP. Những hàng hóa được cấp C/O AJ khi xuất – nhập khẩu sẽ hưởng các ưu đãi, đặc biệt là những ưu đãi về thuế. Những ưu đãi nhận được sẽ dựa vào Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa các chính phủ các nước thành viên ASEN và chính phủ Nhật Bản.

Đối với C/O Form AJ của Nhật Bản là chứng nhận xuất xứ theo mẫu thuộc Hiệp định giữa ASEN và Nhật Bản về đối tác kinh tế được ký kết vào tháng 4/2008, có hiệu lực 1/12/2008 (AJCEP). Mẫu chứng từ này áp dụng cho hàng nhập khẩu về Việt Nam là một trong những điều kiện để cho người nhập khẩu Việt Nam có thể hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thuộc AJCEP.

C/O Form AJ là gì? Quy trình kê khai C/O Form AJ như thế nào?
C/O Form AJ là loại C/O ưu đãi được sử dụng trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa sang nước Nhật Bản và những nước thành viên Hiệp định AJCEP.

C/O Form AJ được sử dụng với mục đích

  • Xác định được đâu là hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo các Hiệp định thương mại đã ký kết;
  • Việc xác định xuất xứ hàng hóa, giúp thống kế thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch thuận lợi hơn. Chính vì thế, giúp cơ quan thương mại duy trì hạn ngạch – xúc tiến thương mại;
  • Áp  dụng với mục đích phòng chống phá giá và chống trợ giá cho những quốc gia và lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.

Các nước áp dụng C/O Form AJ và điều kiện áp dụng

Sau khi biết được khái niệm C/O Form AJ là gì? Thì Ratraco Solutions sẽ giới thiệu đến các bạn đọc những nước áp dụng loại chứng từ này và những điều áp dụng. C/O AJ áp dụng với những hàng hóa xuất nhập khẩu của các quốc gia sau:

  • Nhật Bản
  • Việt Nam
  • Thái Lan
  • Indonesia
  • Campuchia
  • Lào
  • Singapore
  • Philippin
  • Malaysia
  • Brunay

Thực tế, để cấp mẫu C/O Form AJ hàng hóa nhập khẩu cần phải đáp ứng đầy đủ những yếu tố sau đây. Mời các bạn đọc cùng theo dõi nhé!

  • Hàng hóa phải thuộc danh mục biểu thuế ưu đãi có trong Hiệp định;
  • Mẫu C/O Form AJ được dùng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước tham gia vào Hiệp định đối tác giữa Nhật Bản và các nước trong khối ASEAN;
  • Đáp ứng quy định xuất xứ trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản và dùng C/O Form AJ theo đúng quy định;
  • Hàng hóa được vận chuyển từ những quốc gia nhập khẩu (quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công thương).

Hiện nay, Bộ Công Thương là nơi thực hiện cấp phát C/O Form AJ. Đồng thời, Bộ Công Thương cũng ủy quyền cho những cơ quan có thẩm quyền cấp phát. Tuy nhiên, để chắc chắn và đảm bảo nhất có thể các quý khách nên đến Bộ Công thương để thực hiện xin cấp phát C/O này.

Thời  gian cấp C/O Form AJ là 3 ngày kể từ ngày hoàn thành các thủ tục. Thông thường việc cấp C/O diễn ra khá nhanh, nếu bạn hoàn thành thủ tục vào buổi sáng thì vào chiều bạn sẽ nhận được C/O. Ví dụ thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 -11h00, chiều 13h30 – 16h00 Còn thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 – 11h30, chiều 14h00 – 16h30.

Quy trình xin cấp C/O AJ và một số lưu ý khi xin cấp chứng từ này

Thông thường quy trình xin cấp C/O nói chung có quy trình xin cấp C/O tương tự như nhau. Và loại C/O AJ cũng như thế, sau đây là quy trình xin cấp C/O AJ cụ thể được Ratraco Solutions tìm hiểu, bạn cần lưu ý:

Bước 1: Thực hiện khai báo trực tuyến trên hệ thống khai báo của Bộ Công thương thông qua đường link http://ecosys.gov.vn

Bước 2: Nộp hồ sơ (bản cứng) ở bộ phận quản lý xuất nhập khẩu của Bộ Công thương bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp C/O AJ được kê khai hoàn chỉnh và phù hợp (theo mẫu số 3);
  • Mẫu C/O AJ tương đương đã được kê khai hoàn chỉnh;
  • Bản sao tờ khai hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của Doanh nghiệp);
  • Bản sao hóa đơn thương mại (có đấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Bản sao hợp đồng mua bán (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Còn nếu như không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc chính quyền địa phương nơi sản xuất ra hàng hóa đó;
  • Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn;
  • Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;
  • Bản kê khai chi tiết HS;
  • Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực;
  • Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Giấy phép xuất khẩu (nếu có);

Bước 3: Nếu như bạn đã đủ điều kiện, thì sẽ được cấp C/O đồng thời sẽ nhận dữ liệu từ hệ thống.

Bước 4: Ký duyệt C/O (C/O cần phải đóng dấu và ký duyệt từ Bộ Công thương hoặc nơi cấp C/O. Doanh nghiệp giữ lại 1 bản, cơ quan quản lý giữ 1 bản.

C/O Form AJ là gì? Quy trình kê khai C/O Form AJ như thế nào?
Quy trình xin cấp C/O AJ thực hiện như thế nào và cần lưu ý những điều gì để quá trình xin cấp C/O diễn ra thuận lợi, suôn sẻ.

Để quá trình xin cấp C/O AJ diễn ra thuận lợi, tiết kiệm được thời gian và chi phí các quý khách hàng cần biết một số điều cần lưu ý sau đây:

  • CO Form AJ cần được kê khai bằng tiếng Anh
  • Việc kê khai CO cần phải trung thực, chính xác,…
  • Các nội dung kê khai trên CO cần trùng khớp với các nội dung văn bản như vận đơn, tờ khai hải quan, mô tả hàng hóa,…
  • Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ liên quan để việc kê khai diễn ra nhanh chóng.

Các văn bản hiệp định AJCEP:

  • Hiệp định về Quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) – Nhật Bản 2008 (Tiếng Anh);
  • Hiệp định về Quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) – Nhật Bản 2008 (Tiếng Việt);
  • Thỏa thuận khung về đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Nhật Bản 2003 (Tiếng Anh);
  • Thỏa thuận khung về đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) – Nhật Bản 2003 (Tiếng Việt);
  • Tóm tắt cam kết của Việt Nam trong Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) (Tiếng Anh);
  • Tuyên bố chung của các lãnh đạo ASEAN – Nhật Bản về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện, ký tại Phnom Penh ngày 5 tháng 11 năm 2002 (Tiếng Anh).

Tìm hiểu về quy trình kê khai C/O Form AJ chi tiết đầy đủ nhất

Có thể bạn chưa biết, CO Form AJ phải được khai bằng tiếng anh và đánh máy. Những nội dụng khai báo phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan, chứng từ khác chẳng hạn như: vận đơn, hóa đơn thương mại, biên bản kiểm tra chứng từ. Quy trình kê khai C/O Form AJ diễn ra như sau:

Quy trình kê khai C/O mẫu AJ

  • Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, tên quốc gia xuất khẩu và địa chỉ;
  • Ô số 2: Ghi tên của người nhận hàng, tên nước và địa chỉ;

Ô trên cùng phía bên phải: do tổ chức cấp C/O ghi, lưu ý số tham chiếu gồm 13 ký tự, được chia làm 5 nhóm và chi tiết được ghi như:

a. Nhóm 1: Tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 2 ký tự là “VN”;

b. Nhóm 2: Tên nước thành viên nhập khẩu gồm 2 ký tự như sau:

  • BN: Brunay
  • KH: Campuchia
  • KR: Hàn Quốc;
  • TH: Thái Lan;
  • LA: Lào;
  • ID: Indonesia;
  • MY: Malaysia;
  • MM: Myanmar;
  • PH: Philippines;
  • SG: Singapore

c. Nhóm 3: 2 ký tự, thể hiện năm cấp C/O. Ví dụ: năm cấp C/O là 2009 sẽ ghi là “09”;

d. Nhóm 4: 2 ký tự, thể hiện được tên (Tổ chức cấp C/O) theo danh sách được Bộ Công thương ủy quyền được quy định cụ thể tại Phụ lục 13;

Khu vực phòng quản lý xuất nhập khẩu Mã số
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội 01
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố HCM 02
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng 03
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai 04
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng 05
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương 06
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu 07

đ. Nhóm 5: Số thứ tự của C/O gồm có 5 ký tự;

e. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu gạch ngang “-“, còn giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”;

Ví dụ như phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố HCM cấp C/O AJ có số thứ tự 6 cho lô hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong năm 2009 thì có cách ghi số tham chiếu C/O là VN-JP 09/02/00006

  • Ô số 3: Ngày khởi hàng, tên phương tiện vận tải còn nếu như gửi bằng máy bay (đường hàng không) sẽ ghi là “By air” nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên của cảng bốc dỡ hàng.
  • Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu phù hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O Form AJ này;
  • Ô số 5: Danh mục hàng hóa (1 mặt hàng, 1 lô hàng, đi 1 nước và trong một thời gian);
  • Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện/ lô hàng;
  • Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa;
  • Ô số 8:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O Điền vào ô số 8
a. Hàng hóa đáp ứng quy định tại Khoản 3, Điều 2 phụ lục 1 PE
b. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của phụ lục 1 WO
c. Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của phụ lục 1 CTH hoặc RVC
d. Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của phụ lục 1

  • Thay đổi mã số hàng hóa
  • Hàm lượng giá trị khu vực
  • Công đoạn gia công chế biến cụ thể
 

CTC (Thay đổi mã số hàng hóa)

RVC (Hàm lượng giá trị khu vực)

SP (Công đoạn gia công chế biến cụ thể)

 

Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những quy định thích hợp sau:
đ. Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 phụ lục 1 DMI
e. Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 phụ lục 1 ACU
  • Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa và giá FOB;
  • Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại;
  • Ô số 11: Dòng thứ nhất sẽ ghi “VIETNAM”, dòng thứ hai ghi đầy đủ tên của nước nhập khẩu, dòng thứ ba ghi đầy đủ địa điểm cấp/ ngày/ tháng/ năm và chữ kỹ của người được ủy quyền ký cấp;
  • Ô số 12: Để trống. Nếu trường hợp cấp sau theo quy định tại khoản 4, Điều 7 phụ lục V sẽ ghi là “ISSUED RETROACTIVELY”. Còn nếu thuộc trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 phụ lục V sẽ ghi “CERTIFIED TRUE COPY”.
  • Ô số 13: Đánh dấu (√) vào một ô, hai ô hoặc cả 3 ô tương ứng đối với trường hợp “THIRD COUNTRY INVOICING” (hóa đơn nước thứ ba), “EXIBITION” (hàng tham dự triển lãm), “BACK TO BACK C/O” (C/O giáp lưng).

Những trường hợp phát sinh từ chối cấp C/O Form AJ

Như ở trên đã đề cập đến những đối tượng được áp dụng C/O mẫu AJ, tuy nhiên vẫn có những trường hợp từ chối cấp loại C/O này. Nếu như bạn thắc mắc thì còn chờ đợi gì mà không tham khảo nội dung dưới đây:

  • Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện đăng ký hồ sơ thương nhân;
  • Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
  • Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
  • Người đề nghị cấp C/O không đúng quy định;
  • Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc đó đến thời điểm xin cấp C/O vẫn chưa được giải quyết;
  • Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, tẩy xóa, viết tay, mờ không đọc được, được in bằng nhiều màu mực khác nhau không đồng nhất;
  • Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa đó không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào pháp lý và thực thi tại nước Việt Nam

  • Biểu thuế của Việt Nam thực hiện AJCEP giai đoạn 2018-2023
  • Thông tư số 25-2015-TT-BCT ngày 14/02/2015 vv Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2015-2019;
  • Nghị định số 160-2017-NĐ-CP ngày 27/12/2017 ban hành Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018-2023;
  • Thông báo về việc thay đổi Form C/O AJ với các nước ASEAN (2014);
  • Hồ sơ thị trường Nhật Bản – VCCI

Với những chia sẻ hữu ích về các vấn đề liên quan đến C/O Form AJ là gì, quy trình kê khai C/O AJ cũng như một số đánh giá khách quan, chân thật nhất về những thông tin cần thiết về loại chứng từ C/O này. Công ty RatracoSolutions Logistics hy vọng truyền đạt nhiều thông điệp quan trọng cần thiết tới các chủ hàng hoặc Doanh nghiệp đang có nhu cầu muốn biết về loại C/O quan trọng này. Bạn đọc quan tâm, hãy tiếp tục theo dõi và cập nhật các tin bài liên quan tiếp theo và nếu bạn đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa số lượng lớn, nguyên container đường sắt, đường bộ,…nhưng chưa tìm được Đơn vị vận chuyển uy tín, chất lượng, phù hợp với mình thì liên hệ Hotline bên dưới để được hỗ trợ báo giá dịch vụ tốt nhất.

Thông tin liên hệ Ratraco Solutions

Công ty TNHH Giải Pháp vận tải Ratraco
Địa chỉ:
21Bis Hậu Giang, Phường 4, Tân Bình, TPHCM

Hotline:  0965 131 131
Email:  toannguyen@ratracosolutions.com
Website: https://ratracosolutions.com
Facebook: Ratraco Solutions - Railway Logistics
Zalo: http://zalo.me/0965131131

Trụ sở TPHCM:

Bình Dương:

Đồng Nai:

Bình Định:

Đà Nẵng:

Nghệ An:

Hà Nội:

  • Địa chỉ: 95 - 97 Lê Duẩn, P. Cửa Nam, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Điện thoại : 0902 486 247 - 0901 100 247

Trung Quốc:

  • Địa chỉ:  Ga Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc
  • Điện thoại : 0909 949 247

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giải pháp rút ngắn thời gian vận chuyển hàng sang Châu Âu trong khủng hoảng Biển Đỏ