Sau đây, Ratraco Solutions sẽ cập nhật nhanh phí lưu bãi tại cảng Cát Lái áp dụng mới nhất cho năm 2024 để các chủ hàng, Nhà xuất nhập khẩu tiện tham khảo mà có sự chủ động trong việc ước tính ngân sách phải chi trả khi chưa kịp chuyển giao hàng container. Bên cạnh đó còn giới thiệu tổng quan tình hình vận tải hàng container tại Cảng Cát Lái và đưa ra lý do tại sao nên chọn chúng tôi làm đối tác gửi hàng, đơn vị vận tải biển từ các cảng biển lớn tiềm năng đi Trong nước/Quốc tế trọn gói giá cạnh tranh tốt nhất thị trường.
XEM THÊM
+ Giá cước vận tải Container bằng đường bộ Bắc Nam
+ Dịch vụ vận chuyển Conainer đường sắt giá rẻ
Tình hình hoạt động vận tải hàng hóa tại Cảng Cát Lái
Cảng Cát Lái nằm trên sông Đồng Nai là một trong những cảng trọng điểm của hệ thống cảng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc quản lý của tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, Bộ Quốc phòng (Việt Nam). Cảng Cát Lái cách trạm hoa tiêu Vũng Tàu 43 dặm và có độ sâu trước bến là 12.5m. Cảng Cát Lái hiện là cảng container quốc tế lớn và hiện đại nhất Việt Nam tại thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, lọt Top 25 cảng hàng đầu thế giới với thị phần container xuất nhập khẩu chiếm trên 90% khu vực phía Nam và gần 50% thị phần cả nước.
Cảng Cát Lái được vận hành bởi Trung tâm Điều độ – Công ty Tân Cảng Sài Gòn. Khu vực trong cảng được chia làm 2 terminal A và B cùng một khu vực riêng dành cho container lạnh và một bến riêng chuyên dùng tiếp nhận sà lan và đóng hàng gạo. Bên trong Cảng Cát Lái có 3 depot quản lý container rỗng, khu vực bên ngoài có 4 depot liên kết.
Trước thực trạng lượng container ùn ứ tại cảng Cát Lái trong thời gian gần đây, nhiều giải pháp cấp bách đang được ngành chức năng triển khai để duy trì hoạt động sản xuất thông suốt, giữ cho chuỗi cung ứng hàng hóa xuất nhập khẩu không bị đứt gãy. Theo ghi nhận, tình trạng tồn bãi tại cảng Cát Lái đã ổn định trở lại. Hiện tỉ lệ tồn bãi của cảng Cát Lái là 85%. Theo Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh, đây là tỷ lệ hoàn hảo cho sản xuất cảng trong điều kiện dịch bệnh.
Trước đó, để giải quyết lượng container ùn ứ tại đây, Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh đã thành lập Tổ Thường trực chống ùn tắc hàng hoá tại cửa khẩu (tổ 1081). Theo đó, thành viên của tổ công tác gồm 1 đồng chí lãnh đạo cục và thủ trưởng các đơn vị cửa khẩu có lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn. Tổ công tác này có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị thuộc và trực thuộc chủ động tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để báo cáo, đề xuất cho lãnh đạo cục các giải pháp cấp bách nhằm giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng.
Hiện lượng xe ra vào cảng Cát Lái bình quân gần 17.000 xe/ngày. Trong thời gian TP.Hồ Chí Minh thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16 từ ngày 9/7 đến nay, Sở Giao thông Vận tải TP.Hồ Chí Minh đã cấp giấy nhận diện phương tiện gọi tắt là mã QRcode cho gần 16.000 xe vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu ra vào cảng Cát Lái. Đồng thời, tạo điều kiện cho các phương tiện đã được cấp mã QR được lưu thông thuận lợi, thông suốt qua các chốt cửa ngõ thành phố vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến cảng Cát Lái.
Hiện Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 đang phối hợp để hỗ trợ Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn thống kê, thực hiện vận chuyển container hàng tồn đọng trên 90 ngày ở cảng Cát Lái về lưu giữ tại cảng Hiệp Phước, với số lượng khoảng trên 3.500 container. Đồng thời, hội đồng xử lý hàng tồn đọng cảng Cát Lái sẽ đẩy nhanh tiến độ thanh lý, xử lý hàng tồn đọng, buộc tái xuất đối với các lô hàng không đủ điều kiện nhập khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Cảng Cát Lái được đánh giá là cảng container nhộn nhịp nhất tại Việt Nam. Trước khi đại dịch COVID-19 diễn ra, cảng Cát Lái đã hoạt động hết công suất, trong khi đó nhu cầu tính theo lượng container được dự báo sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030. Cảng Cát Lái hiện đang hoạt động tối đa công suất thiết kế là 2,5 triệu TEU nhưng hiện nay khối lượng hàng hoá xử lý mỗi năm đang là 5,5 triệu TEU. Hiệu suất sử dụng cảng Cát Lái tương đương 90% so với tỉ lệ sử dụng bến thông thường là 70-80%.
Trong khi đó, tổng thể năng lực cảng của TPHCM chỉ ở mức hạn chế, cảng Cát Lái cũng chỉ có thể xử lý tàu có công suất dưới 3.000 TEU (tàu cho tuyến Nội Á), tàu công suất 3.000 TEU trở lên hiện đã được triển khai và chỉ có thể cập cảng Cái Mép tại Vũng Tàu (tuyến EU/Mỹ). Thời gian tới ngành hải quan sẽ tiếp tục thực hiện có hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hoá hải quan để tạo thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đại dịch COVID-19.
ĐỌC THÊM: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt Bắc Nam
Tìm hiểu phí lưu bãi tại cảng Cát Lái mới nhất năm 2024
Bộ Công Thương mới đây đề xuất giảm phí lưu container, lưu kho, lưu bãi hàng hóa cho doanh nghiệp đang chịu tác động của đợt dịch Covid-19 lần thứ tư. Nhưng, điều doanh nghiệp mong hơn nữa trong lúc này là hàng hóa xuất nhập khẩu không tiếp tục phải chịu cảnh ùn tắc kéo dài tại các cảng với nỗi lo phụ phí phát sinh.
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƯỚC PHÍ
Đối tượng áp dụng:
- Container được bốc dỡ, giao nhận, bảo quản tại khu nước, khu đất thuộc cảng Tân Cảng – Cát Lái do Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn quản lý (hay Cảng Cát Lái).
- Đơn vị chịu trách nhiệm thanh toán: Các hãng tàu, chủ hàng, chủ phương tiện thuộc các thành phần kinh tế trong nước có tàu, hàng hoá, phương tiện thông qua cảng Tân Cảng – Cát Lái.
Nguyên tắc tính giá:
- Thực hiện công đoạn nào thì tính giá công đoạn đó;
- Các giá trong biểu giá này chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT);
- Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
Thời gian làm việc:
- Ngày làm việc hành chính: các ngày trong tuần trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết và các ngày nghỉ theo quy định;
- Giờ làm việc hành chính: từ 07h30 – 17h00 các ngày làm việc hành chính;
- Khi có nhu cầu làm hàng và đăng ký trước: phục vụ làm hàng 24/24h.
Đơn vị tính cước:
* Đơn vị trọng lượng hoặc khối lượng:
- Tấn (T), tấn quy đổi (R.T) hoặc m3: phần lẻ tới 0,5T (R.T hoặc m3) tính tròn là 0,5T (R.T hoặc m3), trên 0,5T (R.T hoặc m3) tính tròn là 1T (R.T hoặc m3).
- Trường hợp trong một vận đơn lẻ có trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa nhỏ hơn.
1T (R.T hoặc m3): tính tròn 1T (R.T hoặc m3) để tính cước.
- Container 20 feet;
- Container 40 feet;
- Container 45 feet.
* Đơn vị thời gian:
- Ngày: Tính 24 giờ, phần lẻ tới 12 giờ được tính bằng ½ ngày, phần lẻ trên 12 giờ được tính bằng 1 ngày.
- Giờ: Tính 60 phút, phần lẻ tới 30 phút được tính bằng ½ giờ, phần lẻ trên 30 phút được tính bằng 1 giờ.
CƯỚC PHÍ LƯU BÃI TẠI CẢNG CÁT LÁI
Đối với container hàng:
Đơn vị tính: VNĐ/container/ngày
TT | THỜI GIAN LƯU BÃI | ĐƠN GIÁ LƯU BÃI CONTAINER | ||
20’H | 40’H | 45’H | ||
1 |
Container hàng khô thông thường | |||
Đến hết ngày thứ 5 | Miễn phí | |||
Từ ngày thứ 6 – ngày thứ 8 | 25.000 | 35.000 | 45.000 | |
Từ ngày thứ 9 – ngày thứ 11 | 50.000 | 70.000 | 90.000 | |
Từ ngày thứ 12 trở đi | 100.000 | 140.000 | 180.000 | |
2 |
Container hàng lạnh | |||
Đến hết ngày thứ 5 | Miễn phí | |||
Từ ngày thứ 6 – ngày thứ 8 | 30.000 | 45.000 | 60.000 | |
Từ ngày thứ 9 – ngày thứ 11 | 60.000 | 90.000 | 120.000 | |
Từ ngày thứ 12 trở đi | 120.000 | 175.000 | 235.000 | |
3 |
Container hàng nguy hiểm (IMDG), container đặc biệt (open top, flatrack, platform, tank), container quá khổ + nguy hiểm | |||
Đến hết ngày thứ 3 | Miễn phí | |||
Từ ngày thứ 4 – ngày thứ 6 | 60.000 | 90.000 | 120.000 | |
Từ ngày thứ 7 – ngày thứ 8 | 90.000 | 135.000 | 180.000 | |
Từ ngày thứ 9 – ngày thứ 11 | 135.000 | 200.000 | 265.000 | |
Từ ngày thứ 12 trở đi | 200.000 | 300.000 | 395.000 |
Đối với container rỗng:
Đơn vị tính: VNĐ/container/ngày
THỜI GIAN LƯU BÃI | ĐƠN GIÁ LƯU BÃI CONTAINER | ||
20’R | 40’R | 45’R | |
Đến hết ngày thứ 7 | Miễn phí | ||
Từ ngày thứ 8 – ngày thứ 9 | 30.000 | 45.000 | 45.000 |
Từ ngày thứ 10 – ngày thứ 11 | 60.000 | 90.000 | 90.000 |
Từ ngày thứ 12 – ngày thứ 13 | 80.000 | 120.000 | 120.000 |
Từ ngày thứ 14 trở đi | 120.000 | 180.000 | 180.000 |
* Quy định về cách tính lưu bãi:
- Thời gian miễn phí lưu bãi được quy định như 2 bảng trên;
- Thời gian tính phí lưu bãi là thời gian lưu bãi thực tế trừ đi thời gian miễn phí lưu bãi;
- Thời gian lưu bãi thực tế: là tổng thời gian lưu tại bãi Cảng Cát Lái tính từ ngày container nhập vào bãi đến ngày container được xuất khỏi bãi;
- Lưu bãi container hàng lạnh chứa hàng nguy hiểm, container hàng quá khổ chứa hàng nguy hiểm: đơn giá lưu bãi tính như container hàng nguy hiểm tại bảng trên.
>>Xem thêm: Làm gì khi hải quan giữ hàng?
Như vậy, Ratraco Solutions đã cập nhật chi tiết phí lưu bãi tại cảng Cát Lái, các đơn vị kinh doanh hàng xuất nhập khẩu cần tìm hiểu cước phí này để có sự tính toán kỹ càng, dự trù trước mọi khoản phí có thể phát sinh thì nên tham khảo. Phí lưu bãi như đã chia sẻ ở trên sẽ áp dụng đối với container có hàng và container rỗng, do đó việc biết chính xác khái niệm phí này là gì thực sự cần thiết. Trong trường hợp Doanh nghiệp bạn cần tìm kiếm một Nhà vận chuyển chuyên nghiệp, đáng tin cậy với giá cả phải chăng, hạn chế tối đa mọi cước phí phát sinh, hãy liên hệ ngay theo Hotline bên dưới tương ứng với tuyến vận tải container đường biển Nam Bắc và Quốc tế.