MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì? Điểm giống và khác nhau?

ETO, CTO, MTO, ATO, MTS chính là 5 chiến lược sản xuất phổ biến được nhiều Doanh nghiệp lựa chọn, tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, mục tiêu sản xuất cũng như các chiến lược chức năng khác (Tiếp thị, Tài chính, Kỹ thuật, Logistics,..). Song không phải bất cứ ai cũng đều nắm rõ và hiểu đúng, do đó trong khuôn khổ bài viết này, Ratraco Solutions sẽ giải đáp nhanh cho quý bạn đọc những kiến thức cần biết về thuật ngữ MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các phương thức sản xuất cơ bản. Mời cập nhật thông tin bên dưới.

MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì?

Trong lịch sử phát triển loài người ở mỗi giai đoạn con người sẽ có những cách thực hiện quá trình sản xuất vật chất. Đó tạo nên phương thức sản xuất gắn liền với các quy luật vận động, phát triển khách quan của xã hội. Tùy vào bản chất và đặc tính của sản phẩm và chiến lược phát triển của Doanh nghiệp mà có định hướng sản xuất. Quản lý sản xuất thường dùng 5 phương pháp cơ bản là MTS, MTO, ATO, CTO, ETO để áp dụng cho hoạt động sản xuất của mình. Nhiều thắc mắc đặt ra như MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì? Dưới đây là câu trả lời:

MTS (viết tắt của Make to Stock – Sản xuất để lưu kho) là phương pháp sản xuất dựa trên những dự báo doanh số hoặc nhu cầu lịch sử. Theo đó, doanh nghiệp sẽ dự trữ hàng hóa trong kho cho những dịp đặc biệt, những mặt hàng có nhu cầu tăng đột biến hoặc những sản phẩm tiêu dùng nhanh, thời quay vòng của sản phẩm cao. Hiểu đơn giản, doanh nghiệp sẽ sản xuất sản phẩm trước khi khách hàng có nhu cầu. Sau đó lưu kho sản phẩm rồi mới đem phân phối và bán cho khách hàng.

MTO (viết tắt của Make To Order, Made to Order hay còn gọi là là BTO – Build to Order) là phương thức sản xuất dựa trên đơn đặt hàng của khách hàng. Theo đó, việc sản xuất một mặt hàng chỉ bắt đầu được tiến hành khi đã xác định được chắc chắn yêu cầu của khách hàng. MTO thích hợp với chiến lược kéo trong quản lý Chuỗi cung ứng (còn gọi là hệ thống kéo – Pull System, một trong những phương pháp của Lean Manufacturing) giúp hạn chế hàng tồn kho tới mức thấp nhất.

MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì? Điểm giống và khác nhau?
MTS, MTO, ATO, CTO hay ETO là các chiến lược sản xuất phổ biến được không ít Doanh nghiệp tin chọn và áp dụng hiệu quả vào chuỗi cung ứng.

ATO (viết tắt của Assemble to Order – Lắp ráp theo đơn hàng) là một chiến lược sản xuất kinh doanh trong đó doanh nghiệp sẽ sản xuất phụ kiện trước đến khi có đơn đặt hàng mới tiến hành lắp ráp để đỡ tốn diện tích, vận chuyển dễ dàng không cồng kềnh. Khách hàng được yêu cầu về linh kiện, cấu hình, sản xuất ra sản phẩm theo ý mình.

CTO (viết tắt của Configure To Order – Cấu hình Theo Đơn Hàng). CTO là một biến thể của phương pháp MTO. Theo đó, các sản phẩm đã được nhà sản xuất thiết kế, lắp ráp hoàn chỉnh, người tiêu dùng sẽ yêu cầu cấu hình thêm các chức năng để đáp ứng được yêu cầu sử dụng của họ. Việc cấu hình sản phẩm chỉ bắt đầu sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng.

ETO (viết tắt của Engineer to Order) là mô hình sản xuất trong đó sản phẩm được thiết kế, chế tạo và hoàn thiện sau khi công ty sản xuất nhận được đơn đặt hàng. Sản phẩm được thiết kế theo những đáp ứng những yêu cầu khắt khe mà khách hàng mong muốn.

Xem thêm  Hóa đơn thương mại là gì? Quy định về hóa đơn thương mại thế nào?

* Ví dụ về phương thức sản xuất trong Triết học:

Trong xã hội phong kiến ở Việt Nam, phương thức sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, sử dụng chủ yếu lao động của con người kết hợp với các công cụ đơn giản như cuốc, xẻng và trâu cày. Do đó, năng suất thu hoạch rất thấp và sản phẩm chỉ được trao đổi bằng mua bán. Hình thức sản xuất này có tính chất thủ công, quy mô nhỏ và không đạt được hiệu suất cao. Điều này quyết định tính chất xã hội phong kiến ở Việt Nam, với một cấu trúc giai cấp được chia thành hai tầng lớp chủ yếu là địa chủ và nông dân. Xung đột chính trong xã hội là giữa địa chủ và nông dân, với địa chủ bóc lột nông dân bằng hệ thống địa tô phong kiến.

>>Xem thêm: Phytosanitary là gì?

Điểm giống và khác nhau giữa MTS, MTO, ATO, CTO, ETO

Sau khi đã hiểu được ETO là gì cùng các thuật ngữ liên quan như MTS, MTO, ATO, CTO, RatracoSolutions Logistics – Đơn vị vận chuyển hàng bằng container uy tín, giàu kinh nghiệm chuyên môn sẽ tiếp tục tổng hợp thông tin để trình bày về ưu nhược điểm cũng như điểm giống và khác nhau giữa các phương pháp sản xuất thông dụng ấy. Cụ thể như sau:

MTS (Make-To-Stock)

* Ưu điểm:

  • Đáp ứng đơn đặt hàng nhanh hơn, qua đó nâng cao sự hài hòng của khách hàng;
  • Thời gian sản xuất ngắn hơn so với các chiến lược ở trên.

* Khuyết điểm:

  • Các doanh nghiệp phải đầu tư rất nhiều vốn vào cơ sở hạ tầng sản xuất và tồn kho trước khi có thể xác định các cơ hội kiếm được lợi nhuận;
  • Rủi ro hàng tồn kho (quá hạn, lỗi thời, hỏng hóc,..) và các chi phí lưu kho;
  • Tăng khả năng sản xuất thiếu hoặc sản xuất thừa nếu nhu cầu dự báo không chính xác.

MTO (Make-to-Order)

* Ưu điểm:

  • Cho phép tùy chỉnh sản phẩm hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu khách hàng tốt hơn;
  • Giảm thiểu các hoạt động lãng phí như sản xuất thừa và sản xuất thiếu;
  • Giúp doanh nghiệp duy trì chi phí hàng tồn kho thấp và cập nhật liên tục trạng thái của hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho.

* Nhược điểm:

  • Chi phí trên một đơn vị đối với hàng hóa đặt làm thường cao hơn và thời gian thực hiện lâu hơn, do tính chất sản xuất theo yêu cầu của sản phẩm;
  • Không thường xuyên nhận đơn hàng.

ATO (Assemble-To-Order)

* Ưu điểm:

  • Cho phép tùy chỉnh sản phẩm hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu khách hàng tốt hơn;
  • Giúp doanh nghiệp duy trì chi phí hàng tồn kho thấp và cập nhật liên tục trạng thái của hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho (tuy nhiên chỉ một phần).

* Nhược điểm:

  • Yêu cầu sản xuất và lưu trữ các cụm lắp đặt con, đòi hỏi nhà sản xuất phải đầu tư trước nhiều hơn;
  • Nguồn cung thấp, không bảo đảm cung ứng đầy đủ nếu nhu cầu khách hàng tăng cao.

CTO (Configure-To-Order)

* Ưu điểm:

  • CTO có khá nhiều lợi thế vì ngày càng nhiều người tiêu dùng yêu cầu các sản phẩm thiết kế phù hợp với nhu cầu riêng của họ;
  • Những sản phẩm phù hợp để sản xuất theo mô hình này là những mặt hàng có thể tùy biến theo yêu cầu của khách hàng ví dụ như đồ nội thất, thiết bị điện tử (laptop),…

* Nhược điểm:

  • Giá thành thực hiện sản phẩm theo phương thức CTO sẽ có xu hướng cao hơn đối với người tiêu dùng vì nó liên quan đến chi phí tùy chỉnh;
  • Tính kịp thời: Khách hàng cần chờ đợi cho đến khi sản phẩm được cấu hình xong.

ETO (Engineer-To-Order)

* Ưu điểm:

Phù hợp với các nhà sản xuất thường hợp tác với các doanh nghiệp có yêu cầu tùy chỉnh các sản phẩm/dự án ở quy mô lớn.

Xem thêm  2PL là gì? Mô hình 2PL ảnh hưởng tới hoạt động Logisitics như thế nào?

* Nhược điểm:

  • Quy trình sản xuất rất phức tạp để lập kế hoạch chính xác;
  • Sự tham gia của khách hàng vào quá trình, từ thiết kế sản phẩm, đòi hỏi sự tổ chức tốt và giao tiếp tốt giữa các bên;
  • Nhiều lần sửa đổi để hoàn thiện các thông số kỹ thuật sản xuất có thể đồng nghĩa với việc chậm trễ giao hàng và rủi ro chất lượng;
  • Nhìn chung chi phí khá khó lường tùy thuộc vào tính chất của dự án.

So sánh giữa các phương pháp sản xuất thông dụng

Về chi phí kĩ thuật

  • Chi phí kỹ thuật cho một sản phẩm MTS là khoản đầu tư 1 lần vì Doanh nghiệp sản xuất hàng loạt các sản phẩm có đặc tính như nhau và không có sự tùy biến cho các sản phẩm;
  • Trong khi đó chi phí kỹ thuật luôn phát sinh mỗi khi ETO được thực hiện vì khách hàng yêu cầu những tùy biến riêng biệt và hầu như là độc nhất đối với mỗi đơn hàng;
  • Đối với các sản phẩm ATO và CTO, chi phí cũng được thực hiện như một khoản đầu tư trực tiếp vì khả năng tùy biến ở hai phương pháp này không cao như ETO.

* Về đầu tư phát triển:

  • Chi phí kỹ thuật cho một sản phẩm MTS là khoản đầu tư 1 lần vì doanh nghiệp sản xuất hàng loạt các sản phẩm có đặc tính như nhau và không có sự tùy biến cho các sản phẩm;
  • Trong khi đó chi phí kỹ thuật luôn phát sinh mỗi khi ETO được thực hiện vì khách hàng yêu cầu những tùy biến riêng biệt và hầu như là độc nhất đối với mỗi đơn hàng;
  • Đối với các sản phẩm ATO và CTO, chi phí cũng được thực hiện như một khoản đầu tư trực tiếp vì khả năng tùy biến ở hai phương pháp này không cao như ETO.

* Về thời gian giao hàng:

  • MTS có thể được cho là phương pháp sản xuất với thời gian giao hàng nhanh nhất. Với MTS, các sản phẩm đã được sản xuất trước vì vậy thời gian từ lúc khách hàng phát sinh nhu cầu đến khi nhận được sản phẩm được rút lại cực kỳ ngắn;
  • Trong khi đó, các phương pháp còn lại không thể bắt đầu sàn xuất cho đến khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng khiến thời gian nhận hàng của khách hàng bị kéo dãn ra.
MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì? Điểm giống và khác nhau?
Giữa ATO, CTO, MTS, MTO và ETO có những điểm giống và khác nhau về chi phí, nguyên liệu, sản phẩm, công đoạn sản xuất, thời gian giao hàng,…

Bảng tóm tắt cách phân biệt giữa MTO, ETO, ATO và MTS

MTO ETO ATO MTS
Nguyên liệu sản xuất Tất cả nguyên liệu và thành phần để sản xuất sản phẩm đều được dự trữ sẵn. Một số nguyên liệu và thành phần để sản xuất sản phẩm chưa có sẵn cần phải nhập thêm. Các nguyên liệu, thành phần sản xuất được dự trữ đầy đủ trong sản xuất.

 

Có đầy đủ nguyên liệu sản xuất đã được dự trữ sẵn.
Công đoạn sản xuất Tiến hành sản xuất sản phẩm theo đơn của khách hàng đặt. Dựa vào thiết kế, chế tác của khách hàng để tiến hành sản xuất ra sản phẩm. Đã sản xuất, lắp ráp phụ kiện trước khi có đơn đặt hàng sẽ tiến hành lắp ráp lại. Đã hoàn thành sản phẩm và dự trữ trong kho hàng. Khi có đơn hàng thì xuất khẩu luôn ra thị trường tiêu thụ.
Thời gian giao hàng Giao hàng được hứa hẹn cụ thể ở các ngày tiếp theo. Thời gian giao hàng dựa vào công suất sản xuất. Thời gian giao hàng dựa vào công suất sản xuất và nguyên liệu có sẵn. Thời gian giao hàng nhanh chóng do có sẵn sản phẩm.
Sản phẩm phù hợp Thường dùng sản xuất như sách chuyên ngành, sách nội bộ doanh nghiệp,.. Các mặt hàng có tính đặc thù và giá trị cao như công trình xây dựng, cầu đường, thiết kế nội thất,.. Sản phẩm phù hợp sản xuất theo mô hình này là máy tính, xe hơi, đồ nội thất,.. Thường là các mặt hàng thiết yếu cho cuộc sống như kem đánh răng, dầu gội, sữa tắm, nước uống đóng chai,…

Ưu thế nổi bật của Dịch vụ vận tải container đường sắt Bắc Nam/Quốc tế tại Ratraco Solutions

RatracoSolutions Logistics là đơn vị chuyên cung cấp giải pháp lưu trữ container lạnh tự hành, cấp container lạnh chờ thu hoạch nông sản, vận chuyển container khô, container lạnh tự hành Trong nước và Quốc tế. Ưu thế Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt Ratraco phải kể đến như:

  • Cơ sở hạ tầng đường sắt đầy đủ, trang thiết bị hỗ trợ vận tải container hiện đại;
  • Lịch trình tàu hàng đường sắt tuyến Bắc Nam/Quốc tế cố định, xuyên suốt và rõ ràng;
  • Đội ngũ nhân viên hùng hậu, giàu kinh nghiệm và tận tâm;
  • Năng lực vận tải hàng lớn, có thể vận chuyển linh hoạt, đa dạng mặt hàng;
  • Giá cước vận chuyển đường sắt ít biến động so với giá xăng dầu;
  • Thời gian vận chuyển container khô/lạnh đường sắt nhanh chuẩn xác;
  • Cam kết bảo mật thông tin hàng hóa cũng như thông tin khách hàng;
  • Giao nhận hàng khô, hàng lạnh, hàng rời, hàng dự án,…nguyên vẹn, không hư hại, thất thoát;
  • Chính sách bồi hoàn thỏa đáng nếu lỗi do phía Đơn vị vận chuyển Ratraco.
MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì? Điểm giống và khác nhau?
Với năng lực vận tải lớn, có sẵn trang thiết bị, cơ sở hạ tầng đường sắt hiện đại,…Ratraco tự tin thực hiện tốt nhất mọi chuyến hàng đi Trong nước và Quốc tế.

Các loại hàng lạnh nhận vận chuyển

  • Vận chuyển đồ thủy hải sản tươi sống: Tôm, cua, cá, nghêu, sò, ốc, hến, thủy hải sản khác;
  • Vận chuyển các loại thịt, chế phẩm từ thịt – tươi sống hoặc đông lạnh;
  • Vận chuyển các sản phẩm chế biến từ sữa: Sữa tươi, sữa chua, váng sữa, kem sữa;
  • Vận chuyển các loại trái cây, hoa quả – chưa chế biến hoặc đã chế biến;
  • Vận chuyển các loại nước, dung dịch đặc biệt;
  • Vận chuyển vacxin, thuốc y tế, mẫu thử,…

Các loại hàng thường, hàng khô nhận vận chuyển

  • Vận chuyển hàng sản xuất, tiêu dùng, mỹ phẩm;
  • Vận chuyển hàng quảng cáo, thủ công mỹ nghệ;
  • Vận chuyển hàng nội thất nhà ở, công trình;
  • Vận chuyển hàng bao xe, cồng kềnh, tải trọng lớn;
  • Vận chuyển các sản phẩm công nghiệp, cơ khí;
  • Vận chuyển hàng sản xuất, tiêu dùng, mỹ phẩm;
  • Vận chuyển hàng hóa chất các loại;
  • Vận chuyển mặt hàng phụ tùng ô tô, xe máy;
  • Vận chuyển mặt hàng vải, quần áo, giày da;
  • Vận chuyển các mặt hàng giấy bao bì, Carton;
  • Vận chuyển hàng dễ vỡ, dễ hư hỏng,…

RATRACO SOLUTIONS đã liệt kê các phương thức sản xuất cơ bản trong phát triển Chuỗi cung ứng gồm MTS, MTO, ATO, CTO, ETO là gì, ưu nhược điểm, sự khác nhau giữa các phương thức,…Theo đó, việc am hiểu phương thức sản xuất để ứng dụng nền tảng công nghệ phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việc đưa DN tiến vào kỷ nguyên 4.0. Nếu các Cá nhân hoặc Doanh nghiệp trong nước cần gửi hàng lẻ, hàng rời, hàng nguyên container bằng đường sắt đi Bắc Nam/Liên vận Quốc tế từ Ga Sóng Thần, Ga Kép, Ga Yên Viên, Ga Đông Anh,…liên hệ ngay Hotline bên dưới để nhận báo giá tốt nhất. Hãy theo dõi, cập nhật những tin bài liên quan tới các thuật ngữ chuyên ngành Logistics, XNK tiếp theo nhằm phục vụ hiệu quả cho công việc giao thương của đơn vị mình.

Thông tin liên hệ Ratraco Solutions

Công ty TNHH Giải Pháp vận tải Ratraco
Địa chỉ:
21Bis Hậu Giang, Phường 4, Tân Bình, TPHCM

Hotline:  0965 131 131
Email:  toannguyen@ratracosolutions.com
Website: https://ratracosolutions.com
Facebook: Ratraco Solutions - Railway Logistics
Zalo: http://zalo.me/0965131131

Trụ sở TPHCM:

Bình Dương:

Đồng Nai:

Bình Định:

Đà Nẵng:

Nghệ An:

Hà Nội:

  • Địa chỉ: 95 - 97 Lê Duẩn, P. Cửa Nam, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Điện thoại : 0902 486 247 - 0901 100 247

Trung Quốc:

  • Địa chỉ:  Ga Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc
  • Điện thoại : 0909 949 247
Xem thêm  Hàng LCL và hàng FCL là hàng gì? Sự khác nhau giữa hàng LCL và FCL

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi 0909949247ZaloMessengertoannguyen@ratracosolutions.comBản đồ